CẤP CỨU (24/24):
02053.800.115

ĐIỆN THOẠI HỖ TRỢ :02053.870.039

Y học thưởng thức

NHỮNG LƯU Ý TRƯỚC VÀ SAU TIÊM VẮC-XIN PHÒNG COVID-19

Chế độ ăn uống có ảnh hưởng đến hiệu quả của vắc-xin phòng Covid-19 hay không? Trước và sau khi tiêm vắc-xin Covid-19 nên ăn gì, kiêng gì và chuẩn bị gì? Để cơ thể nhanh phục hồi và khỏe mạnh sau khi tiêm vắc-xin Covid-19, ngoài chế độ chăm sóc, theo dõi và nghỉ ngơi hợp lý, cần phải có chế độ dinh dưỡng đầy đủ và lành mạnh. Thực phẩm nên ăn: [[{"fid":"3665","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 363px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Nước rất cần thiết cho cơ thể, đặc biệt sau tiêm vắc xin COVID-19. Nước Nước chiếm 50-60% trọng lượng cơ thể người trưởng thành. Nước cần thiết cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Nước bảo vệ các mô, cơ quan và điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể. Để đảm bảo quá trình hấp thu, chuyển hóa và đào thải của cơ thể, cần cung cấp đủ nước từ đồ uống và thức ăn. Nhu cầu khuyến nghị nước khoảng 35-40ml/kg/ngày, tuy nhiên còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Tình trạng sinh lý, điều kiện thời tiết, điều kiện lao động, sinh hoạt… Sau khi tiêm vắc xin COVID -19, thường có các dấu hiệu đau sốt, vì thế việc bổ sung nước cho cơ thể lại càng có vai trò quan trọng, đặc biệt là vào những ngày nắng nóng. Khi uống nước, nên uống từ từ và chia nhỏ lượng nước cần uống. Các loại nước hoa quả có thể uống bổ sung như nước chanh, nước cam, nước bưởi ép  để cung cấp thêm vitamin C, A cần thiết cho cơ thể. Cá Cá rất giàu chất dinh dưỡng, chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể: Vitamin A, D, magie, kẽm…. Đặc biệt, một số loại cá chứa lượng lớn omega-3: Cá hồi, cá thu, cá trích, cá mòi… có tác dụng chống viêm, tăng cường hệ miễn dịch. Vì vậy nên ăn tăng cường ăn cá, ít nhất 3 lần/tuần. Thực phẩm giàu vitamin A Vitamin A là một vi chất dinh dưỡng quan trọng, tham gia vào nhiều chức năng trong cơ thể. Vitamin A giúp tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào biệt hóa tế bào miễn dịch. Đồng thời, vitamin A cũng có vai trò trong bảo vệ sự toàn vẹn của da, niêm mạc đường tiêu hóa, hô hấp là những hàng rào đầu tiên ngăn cản mầm bệnh. Thực phẩm giàu vitamin A: Gấc, khoai lang, bí đỏ, cà rốt, ớt chuông, rau bina, xoài, bông cải xanh, dầu gan cá… [[{"fid":"3666","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 375px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Nên ăn các thực phẩm giàu vitamin E sau tiêm Thực phẩm giàu vitamin C, E Vitamin C là chìa khóa cho sự tăng trưởng và hoạt động hàng ngày của hầu hết các mô cơ thể. Cả vitamin C và vitamin E đều được biết đến với vai trò chất chống oxy hóa mạnh của cơ thể, có tác dụng bảo vệ sự nguyên vẹn của tế bào, làm tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vitamin C có nhiều trong hoa quả tươi và rau xanh, bao gồm: Bưởi, chanh, cam, ổi, dâu tây, kiwi, đu đủ, bông cải xanh, bông cải trắng, ớt chuông, rau ngót, rau cải,… Vitamin E có nhiều trong các thực phẩm nguồn gốc tự nhiên như đậu tương, giá đỗ, vừng lạc, mầm lúa mạch, dầu hướng dương, dầu ô-liu và các loại rau có lá màu xanh đậm. Thực phẩm giàu vitamin D Vitamin D có vai trò quan trọng đối với hệ miễn dịch, thiếu hụt vitamin D có thể dẫn đến rối loạn điều hòa phản ứng miễn dịch của cơ thể. Nguồn thực phẩm giàu vitamin D: Cá, trứng, sữa… Thực phẩm giàu kẽm Kẽm là một vi khoáng cần thiết cho cơ thể, có vai trò xúc tác và cấu trúc cho rất nhiều enzym chuyển hóa trong cơ thể. Kẽm có vài trò tăng cường miễn dịch, giúp vết thương mau lành, giúp duy trì vị giác và khứu giác. Thực phẩm giàu kẽm: Sò, hàu, tôm, cua biển, ghẹ, ngũ cốc nguyên hạt… Sau khi tiêm vắc xin COVID -19 người có thể mệt mỏi, sốt, sưng đau và chán ăn, vì vậy nên ăn các thức ăn mềm, dễ tiêu hóa như súp gà, cháo đậu xanh thịt băm… uống nhiều nước, nước ép hoa quả và chia nhỏ bữa ăn. Thực phẩm nên tránh Rượu Nên tránh uống rượu sau khi tiêm vắc xin COVID-19 vì rượu có thể ức chế miễn dịch, làm cơ thể mất nước. Uống rượu làm suy giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể, tăng nguy cơ biến chứng và có thể gây khó khăn cho việc phân biệt giữa phản ứng của rượu và phản ứng của vắc xin. Thực phẩm nhiều chất béo bão hòa Thức ăn nhanh, thức ăn chế biến bằng cách chiên, rán, nướng nhiều dầu mỡ như: Gà rán, xúc xích, lạp xưởng, khoai tây chiên… chứa nhiều chất béo bão hòa làm tăng phản ứng viêm trong cơ thể, gây ra những tác hại cho sức khỏe. Những lưu ý trước, trong và sau khi tiêm vacxin Covid 19: 1. Trước khi tiêm chủng Bạn cần lưu ý chuẩn bị 5 điều sau: - Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết như: chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc thẻ bảo hiểm y tế, phiếu tiêm các vắc xin khác, sổ khám bệnh, đơn thuốc,… sử dụng trong thời gian gần đây. - Trong ngày đến tiêm chủng, khai báo y tế trước khi đến trung tâm, chuẩn bị khẩu trang, tuân thủ thông điệp 5K, ăn uống đầy đủ. - Tải ứng dụng Sổ sức khỏe điện tử trên điện thoại thông minh và khai báo thông tin cần thiết. - Chủ động thông báo cho cán bộ y tế những thông tin liên quan đến sức khỏe cá nhân như: + Tình trạng sức khỏe hiện tại; + Các bệnh mạn tính đang được điều trị; + Các thuốc và liệu trình điều trị được sử dụng gần đây. + Tiền sử dị ứng hoặc phản vệ của bản thân với bất kỳ tác nhân nào. + Nếu lần tiêm thứ 2, bạn nên thông báo cho cán bộ y tế các phản ứng sau lần tiêm vắc xin trước. + Tình trạng nhiễm vi rút hoặc mắc Covid-19 (nếu có) + Các loại vắc xin được tiêm hoặc uống trong vòng 14 ngày qua. + Tình trạng mang thai hoặc nuôi con bú (nếu đối tượng là nữ và trong độ tuổi sinh đẻ)? 2. Sau khi tiêm chủng Nên ở lại điểm tiêm chủng 30 phút sau khi tiêm để cán bộ y tế theo dõi, phát hiện sớm và xử trí kịp thời nếu có các phản ứng xảy ra sau tiêm chủng. Khi về nhà, nên chủ động theo dõi sức khỏe trong vòng 3 tuần kể từ thời điểm tiêm vắc xin. Một số dấu hiệu thông thường sau tiêm vắc xin phòng Covid-19 mà bạn có thể gặp như như: đau tại chỗ tiêm, sốt, mệt mỏi, đau đầu, ớn lạnh, đau cơ, đau khớp, ngứa, sưng, đỏ, bồn chồn… Đây là các phản ứng thông thường sau khi tiêm vắc xin Covid-19, cho thấy cơ thể bạn đang tạo ra miễn dịch phòng bệnh. Một số phản ứng sau tiêm nghiêm trọng rất hiếm có thể xuất hiện một vài giờ hoặc một vài ngày sau tiêm phòng vắc xin Covid-19 như: sốt cao mà uống thuốc không hạ, tê môi/ lưỡi; phát ban; ngứa, tắc nghẽn, căng cứng ở họng; thở dốc, khó thở,… Nếu có các dấu hiệu nghiêm trọng hoặc bất thường sau khi tiêm vắc xin, bạn nên đến ngay các cơ sở y tế để được các bác sĩ theo dõi và xử lý kịp thời. 

PHÒNG CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG MÙA MƯA

Sau mưa sẽ có rất nhiều vi sinh vật, bụi, rác, chất thải… theo dòng nước tràn ra nhiều nơi, gây ô nhiễm môi trường và tiềm ẩn nhiều nguy cơ dịch bệnh. Mưa gây ngập lụt cũng là điều kiện thuận lợi để các loại vi khuẩn, vi rút và trung gian truyền bệnh sinh sôi phát triển và gây bệnh cho con người. Những dịch bệnh thường hay gặp trong mùa mưa lũ là: tiêu chảy cấp, bệnh đường hô hấp, bệnh về mắt, bệnh ngoài da, sốt xuất huyết, đặc biệt là nguy cơ của dịch bệnh COVID-19. Dưới đây là một số bệnh thường gặp nhất khi vào mùa mưa và cách phòng bệnh.  [[{"fid":"3652","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 300px; height: 722px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Phòng bệnh do muỗi truyền Bệnh thường gặp là sốt xuất huyết hay còn gọi là sốt xuất huyết Dengue (có 4 chủng khác nhau là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4). Bệnh nhân nhiễm với chủng virus nào thì chỉ có khả năng tạo nên miễn dịch suốt đời với chủng virus đó, do vậy những người sống trong vùng lưu hành dịch sốt xuất huyết có thể mắc bệnh sốt xuất huyết nhiều hơn một lần trong đời. Phòng bệnh: - Ngủ màn, mặc quần áo dài phòng muỗi đốt kể cả ban ngày. - Diệt lăng quăng, bọ gậy, xử lý các dụng cụ chứa nước không cho muỗi đẻ trứng. - Phun hoá chất diệt muỗi ở các nơi có nguy cơ cao hoặc khu vực có ổ dịch sốt xuất huyết - Khi bị sốt đến ngay cơ sở y tế để được khám và tư vấn điều trị. Không tự ý điều trị tại nhà. [[{"fid":"3653","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 300px; height: 692px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Phòng bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa Các bệnh thường gặp lây truyền qua đường tiêu hóa là tiêu chảy do vi khuẩn E. coli, tả, lỵ, thương hàn, bệnh viêm gan A. Nguyên nhân gây bệnh là do sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh, thực phẩm bị ô nhiễm. Bệnh có khả năng lây nhiễm qua đường tiêu hóa, qua nguồn thực phẩm, nguồn nước ăn, đồ uống…  Phòng bệnh: - Đảm bảo xử lý nước ăn uống, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân. Thực hiện nguyên tắc"Ăn chín, uống chín", đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Đảm bảo đủ nuớc sạch cho ăn uống, sinh hoạt. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. - Xử lý tốt nguồn phân, chất thải, rác thải và xác động vật chết. - Uống hoặc tiêm vắc xin phòng bệnh khi có chỉ định đối với các bệnh đã có vắc xin. [[{"fid":"3654","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 300px; height: 670px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Phòng bệnh đường hô hấp Mùa mưa là thời điểm thuận lợi cho virus, kí sinh trùng cũng như nấm mốc phát triển mạnh và hệ hô hấp là một trong những cơ quan dễ bị tấn công nhất. Các bệnh lý hô hấp thường gặp vào mùa mưa như cảm lạnh, cúm, viêm mũi họng, viêm phế quản, viêm phổi…. Các đối tượng dễ mắc bệnh là trẻ nhỏ hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh; người cao tuổi hay có bệnh mạn tính, sức đề kháng kém và phụ nữ mang thai.  Phòng bệnh: - Giữ ấm khi thời tiết lạnh, nhất là ở trẻ em và người già - Hạn chế tiếp xúc với người có biểu hiện bị cúm, viêm đường hô hấp. - Đảm bảo đủ dinh dưỡng - Chẩn đoán và điều trị kịp thời để hạn chế biến chứng và tử vong. [[{"fid":"3655","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 300px; height: 667px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Phòng bệnh về mắt Nước mưa chứa nhiều bụi, vi khuẩn, tạp chất hóa học… gây ảnh hưởng không tốt đến mắt nếu bị tiếp xúc trực tiếp. Các bệnh về mắt thường gặp như đau mắt đỏ, viêm bờ mi, viêm tuyến lệ. Phòng bệnh: - Không rửa mặt hoặc tắm bằng nước bẩn. - Không để trẻ em tắm gội, chơi đùa với nước bẩn. - Rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. - Không dùng chung khăn mặt và chậu chung với người bị đau mắt đỏ. - Tra thuốc nhỏ mắt (Chloramphenicol 0,4% hoặc Argirol 1%) cho tất cả những người có nguy cơ tiếp xúc với nước bẩn. - Chú ý diệt ruồi vì ruồi truyền bệnh đau mắt đỏ từ người bệnh sang người lành. - Khi đi đường cần có kính, mũ có kính để che chắn mặt và mắt nhằm hạn chế tiếp xúc với nước mưa.  [[{"fid":"3656","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 300px; height: 667px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Phòng bệnh ngoài da Các bệnh ngoài da thường gặp trong mùa mưa là: Nấm chân, tay, viêm lỗ chân lông, hắc lào, lang ben, ghẻ lở, mụn nhọt… Phòng bệnh: - Không tắm gội và giặt quần áo bằng nước bẩn. Nếu không có nước giếng đã được khử trùng thì phải đánh phèn hoặc lọc nước bằng cát. - Không mặc áo quần ẩm ướt. - Không bơi lội, tắm gội hoặc chơi đùa trong nước ngập vì nước rất bẩn, ngoài gây bệnh ngoài da mà còn gây ra bệnh đường tiêu hoá do nuốt phải nước bẩn. - Hạn chế lội vào chỗ nước bẩn tù đọng. Nếu bắt buộc phải lội vào nước bẩn thì ngay sau đó phải rửa ngay bằng nước sạch và lau khô, nhất là các kẽ ngón tay, ngón chân. [[{"fid":"3657","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 687px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Khuyến cáo về phòng bệnh  - Đảm bảo lựa chọn thực phẩm và chế biến thực phẩm an toàn, hợp vệ sinh, ăn thức ăn nấu chín và nước đun sôi. - Thường xuyên rửa tay với xà phòng trước và sau khi chế biến thực phẩm, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Vệ sinh cá nhân hàng ngày, rửa chân sạch và lau khô các kẽ ngón chân sau khi tiếp xúc với nước lũ, nước bị nhiễm bẩn. - Tiêu diệt loăng quăng/bọ gậy, diệt muỗi bằng cách đậy kín các bể, thùng chứa nước, thả cá vào dụng cụ chứa nước lớn, loại bỏ các phế thải như chai, lọ, lốp ô tô… hoặc các hốc nước tự nhiên để không cho muỗi đẻ trứng. - Mắc màn khi ngủ kể cả ban ngày. - Thau rửa bể nước, giếng nước, dụng cụ chứa nước và dùng hóa chất để khử trùng nước ăn uống và sinh hoạt theo hướng dẫn của nhân viên y tế. - Thực hiện nguyên tắc nước rút đến đâu làm vệ sinh đến đấy, thu gom, xử lý và chôn xác xúc vật theo hướng dẫn của nhân viên y tế. - Khi có dấu hiệu nghi ngờ nhiễm bệnh, cần đến khám và điều trị tại các cơ sở y tế gần nhất.

TẶNG QUÀ BỆNH NHI NHÂN NGÀY PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC TRẺ EM VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ LÀM CÔNG TÁC XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19

Nhân ngày phòng, chống bạo lực trẻ em 12/6, sáng 11/6/2021, Đoàn cơ sở Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn tổ chức tặng quà cho bệnh nhân nhi đang điều trị tại Bệnh viện. Đoàn viên, thanh niên đã đến thăm và tặng 30 suất quà cho bệnh nhi đang điều trị tại khoa Nhi, khoa Tai – Mũi – Họng, nhằm tạo không khí thân thiện, vui vẻ cho các bé, động viên các bậc phụ huynh yên tâm chăm sóc bé trong thời gian điều trị. Cũng trong chương trình, các đoàn viên, thanh niên đã tặng 40 suất quà là những vật dụng mang ý nghĩa thiết thực hỗ trợ cho nhân viên y tế đang làm nhiệm vụ tại các khu vực cách ly trong Bệnh viện nhằm động viên tinh thần để các bác sĩ, điều dưỡng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. [[{"fid":"3634","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 375px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] [[{"fid":"3635","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 375px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]]

10 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG TRONG MÙA DỊCH COVID

Sức đề kháng tốt là chìa khóa để bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của các virut gây bệnh. Thực hiện tốt các lời khuyên dinh dưỡng dưới đây giúp bạn có một cơ thể khỏe mạnh, tránh xa dịch bệnh. 1. Ăn đủ 3 bữa mỗi ngày, ăn thêm các bữa phụ để đảm bảo năng lượng và các chất dinh dưỡng mà cơ thể cần. Với trẻ dưới 2 tuổi, duy trì chế độ bú mẹ kết hợp với các bữa ăn bổ sung hợp lý theo hướng dẫn. [[{"fid":"3548","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"height":"300","width":"500","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Ăn đủ 3 bữa/ngày để đảm bảo cơ thể luôn đầy đủ dưỡng chất. 2. Tăng cường các thực phẩm giàu đạm như: thịt, cá, trứng, tôm, cua, sữa, đậu đỗ… để duy trì hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể khỏe mạnh. [[{"fid":"3549","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 245px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Ăn đầy đủ, cân đối các nhóm chất dinh dưỡng để cơ thể luôn khỏe mạnh, phòng dịch bệnh. 3. Ăn nhiều rau quả tươi các loại như: rau lá có màu xanh đậm, củ quả có màu vàng và đỏ, quả chín. Rau quả cung cấp nhiều vitamin và chất khoáng, giúp cơ thể khỏe mạnh và tăng khả năng đề kháng chống lại nhiễm khuẩn. 4. Không ăn kiêng nếu không có chỉ định của thầy thuốc, cố gắng ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau trong 1 bữa và trong 1 ngày. 5. Hạn chế ăn các thực phẩm có hại cho cơ thể (thực phẩm ăn liền; thức ăn chế biến sẵn có chứa nhiều mỡ động vật, đường, hoặc nhiều muối; thực phẩm để quá lâu không còn tươi…). Đảm bảo thức ăn phải được nấu chín và tốt nhất là ăn ngay sau khi nấu. 6. Uống đủ lượng nước theo nhu cầu (mỗi ngày từ 2-2.5 lít, ít nhất 1,5 lít), nên uống nước ấm. Chú ý không chờ tới lúc khát mới uống, thay vào đó uống thường xuyên mỗi lần một chút cho vừa đủ. Có thể bổ sung thêm các loại nước hoa quả, không cho thêm đá và đường khi sử dụng. [[{"fid":"3550","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 274px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Sử dụng thêm các loại nước hoa quả giúp tăng sức đề kháng. 7. Với phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ dưới 5 tuổi, người già, có thể sử dụng thêm các loại đa vi chất dinh dưỡng (viên đa vi chất, bột đa vi chất) hoặc các sản phẩm được làm giàu dinh dưỡng khác theo tư vấn của nhân viên y tế. 8. Bảo quản thực phẩm sống, chín trong các dụng cụ chứa khác nhau và ở các vị trí khác nhau. 9. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng dưới vòi nước chảy trước và sau khi chế biến thức ăn, trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh. Không sờ tay lên mắt, mũi, miệng để hạn chế nhiễm mầm bệnh. [[{"fid":"3551","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 259px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng trước, trong và sau khi chế biến thức ăn để hạn chế nhiễm mầm bệnh. 10. Duy trì vận động và các hoạt động thể lực. Hạn chế uống rượu bia, tránh tụ tập đông người để phòng nhiễm bệnh.   Theo Sức khỏe và đời sống

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19

Tổ chức Y tế Thế giới khẳng định vắc xin COVID-19 an toàn và tiêm vắc xin sẽ giúp bảo vệ cơ thể không bị mắc bệnh COVID-19 nghiêm trọng và tử vong. Một người sau khi tiêm vắc xin có thể gặp một số phản ứng nhẹ, đó là những dấu hiệu cho thấy cơ thể đang được bảo vệ. Gặp phải các phản ứng này sau khi tiêm vắc xin có nghĩa là vắc xin đang hoạt động và hệ thống miễn dịch của bạn đang đáp ứng một cách bình thường. Các phản ứng thường ở mức độ nhẹ đến trung bình, bao gồm đau tại chỗ tiêm, sốt, mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, ớn lạnh và tiêu chảy. Đây là phản ứng bình thường và không phải là dấu hiệu đáng báo động. Các phản ứng này là những dấu hiệu cho thấy hệ thống miễn dịch của cơ thể đang phản ứng với vắc-xin, cụ thể là kháng nguyên (một chất kích hoạt đáp ứng miễn dịch), và đang chuẩn bị để chống lại vi-rút. Các phản ứng này thường tự biến mất sau vài ngày. Dưới đây là Khuyến cáo những điều cần biết khi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19: [[{"fid":"3530","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","link_text":null,"attributes":{"height":"1240","width":"1754","style":"width: 500px; height: 353px;","class":"media-element file-default"}}]] [[{"fid":"3531","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","link_text":null,"attributes":{"height":"1240","width":"1754","style":"width: 500px; height: 353px;","class":"media-element file-default"}}]]

NHỮNG LƯU Ý CHO NGƯỜI THAY KHỚP HÁNG NHÂN TẠO

Tại Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn, các trường hợp bệnh nhân bị hoại tử chỏm xương đùi đã và đang tin tưởng thực hiện thay khớp háng nhân tạo bởi đội ngũ bác sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao với hệ thống trang thiết bị hiện đại, người bệnh được cung cấp các loại khớp háng nhân tạo chất lượng cao, phù hợp với tình trạng bệnh. Thay khớp háng nhân tạo là phương pháp tối ưu trong điều trị hoại tử chỏm xương đùi, giúp người bệnh chấm dứt cơn đau, trở lại vận động bình thường. [[{"fid":"3505","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","link_text":null,"attributes":{"height":"331","width":"640","style":"width: 500px; height: 259px;","class":"media-element file-default"}}]] Thay khớp háng là gì? Phẫu thuật thay khớp háng là quy trình cắt bỏ khớp háng bị đau do tổn thương bệnh lý và thay thế bằng khớp nhân tạo. Thông thường, phẫu thuật này được chỉ định khi có tổn thương ở khớp háng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt, học tập và lao động của bệnh nhân. Phẫu thuật này mở ra cho người bệnh cơ hội thoát khỏi cơn đau xương khớp dai dẳng, hồi sinh vận động. Tuy nhiên, đây là một kỹ thuật khó nên chỉ thực hiện được ở những bệnh viện lớn, có đội ngũ chuyên gia giỏi cùng thiết bị hỗ trợ chuyên nghiệp mới có thể thực hiện thành công ca mổ. Kỹ thuật mổ thay khớp háng: Việc thay khớp sẽ giúp bệnh nhân giảm đau, đi lại được thuận tiện nhất và cải thiện rõ rệt chất lượng cuộc sống. Hiện nay, kỹ thuật này được phân ra 2 loại gồm: Thay khớp toàn phần Bệnh nhân sẽ được thay toàn bộ phần mặt khớp của xương đùi và ổ cối. Phẫu thuật này được chỉ định khi bệnh nhân bị các tổn thương khớp như thoái hóa, hoại tử vô khuẩn và đảm bảo sức khỏe để trải qua cuộc mổ kéo dài. Thay khớp bán phần Bệnh nhân chỉ thay thế phần chỏm xương đùi mà không thay thế ổ cối; đây là phẫu thuật được chỉ định các trường hợp chấn thương gãy cổ xương đùi ở người già, hoặc những trường hợp thể trạng yếu không thể đảm bảo thực hiện thay khớp háng toàn phần. Ngày nay, hầu hết khớp háng bán phần là loại khớp lưỡng cực, giúp biên độ vận động của bệnh nhân được cải thiện rất tốt.  [[{"fid":"3506","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","link_text":null,"attributes":{"height":"1926","width":"2568","style":"width: 500px; height: 375px;","class":"media-element file-default"}}]] Phẫu thuật thay khớp háng nhân tạo tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn Ưu điểm của phẫu thuật thay khớp háng nhân tạo: - Ít tổn hại phần mềm xung quanh khớp - Thời gian mổ ngắn - Bộc lộ chính xác khớp cần thay thế - Giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng - Giảm số ngày nằm viện sau mổ - Giảm đau trong mổ và sau mổ tốt, khớp sau thay vững, tạo điều kiện tập phục hồi chức năng sớm, bệnh nhân sớm trở lại sinh hoạt bình thường. Chỉ định thay khớp háng đối với trường hợp: - Bệnh nhân bị thoái hóa khớp háng nặng cử động khớp háng khó khăn - Bệnh nhân bị bệnh lý tiêu chỏm xương đùi nặng cử động khớp háng khó khăn - Bệnh nhân bị gãy cổ xương đùi hay vỡ chỏm xương đùi do chấn thương - Thoái hóa khớp háng độ IV - Đã thay khớp háng nhưng gặp biến chứng hoặc không đạt kết quả như mong muốn. Chống chỉ định: Bệnh nhân khi đang có ổ nhiễm trùng bùng phát ở bất cứ bộ phận nào trên cơ thể; liệt nửa người, liệt hai chi dưới hoặc yếu cơ quanh khớp háng do bệnh lý ngoài khớp; tồn tại bệnh lý nguy hiểm tới tính mạng người bệnh; hung xương chưa phát triển hoàn thiện. Ngay khi có các biểu hiện bất thường sau, cần thông báo tới bác sĩ điều trị và tái khám sớm nhất có thể: - Vết mổ sưng nóng đỏ đau - Sốt - Tập vận động khớp rất đau - Trật khớp (nhân tạo) sau mổ - Chảy máu sau mổ (từ tủy xương sau khi doa ống tủy xương đùi và ổ cối) - Nhiễm trùng cấp tính và mãn tính vết mổ - Cứng khớp nếu không tập phục hồi chức năng sớm. Chế độ dinh dưỡng cho người thay khớp háng nhân tạo: Để đẩy nhanh quá trình hồi phục ngoài áp dụng các bài tập vật lý trị liệu người bệnh cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe: - Bổ sung các nhóm thức ăn giàu canxi hoặc các thực phẩm có chứa nhiều chất dinh dưỡng, vitamin. Bổ sung thêm rau xanh và thực phẩm giàu protein để sức khỏe người bệnh nhanh chóng hồi phục hơn. - Kiêng tuyệt đối các loại rượu bia, thuốc lá và chất kích thích. - Hạn chế những thực phẩm cay nóng. - Hạn chế sử dụng những thức ăn có mùi tanh, đặc biệt thịt gà, hải sản, rau muống, thịt bò. Những loại thực phẩm này làm quá trình hồi phục chậm hơn.   Phòng Công tác xã hội

PHẪU THUẬT NỘI SOI KHỚP GỐI – ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ TỔN THƯƠNG KHỚP GỐI

Phẫu thuật nội soi khớp gối là một kỹ thuật hiện đại trong lĩnh vực chấn thương chỉnh hình. Với những ưu điểm: ít xâm lấn (ít gây tổn thương thêm cho người bệnh), ít đau trong và sau mổ, giảm nguy cơ nhiễm trùng, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, nhanh chóng phục hồi ở người bệnh, nội soi khớp gối là phương pháp điều trị bệnh lý khớp gối mang lại hiệu quả cao nhất hiện nay. [[{"fid":"3450","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","link_text":null,"attributes":{"height":"500","width":"800","style":"width: 500px; height: 313px;","class":"media-element file-default"}}]] Cấu tạo khớp gối: Khớp gối là một khớp ở chi dưới, có vai trò to lớn trong việc di chuyển và vận động của cơ thể. Mặt khớp gối bao gồm những cấu trúc nhỏ như lồi cầu xương đùi, lồi cầu xương chày, xương bánh chè cùng với sụn chêm. Khớp gối có bao khớp giữa nhiệm vụ che chở và bảo vệ cho khớp trước những tác nhân gây tổn thương khớp gối. Dây chằng khớp gối đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giữ vững khớp gối, bao gồm dây chằng trong, ngoài, chéo trước và chéo sau. Một bộ phận khác cũng rất quan trọng để tiết ra dịch nhằm bôi trơn sự vận động của khớp gối với những khớp xung quanh đó là bao hoạt dịch. Kỹ thuật nội soi khớp gối: Nội soi khớp gối được thực hiện bằng cách bác sĩ phẫu thuật rạch những đường nhỏ trên da vùng khớp gối của bệnh nhân, sau đó đưa ống nội soi vào bên trong khớp gối để quan sát cũng như khảo sát tổn thương, tiếp đó sẽ tiến hành phẫu thuật những vị trí tổn thương khớp gối vừa tìm được. Một số phẫu thuật nội soi khớp gối thường được thực hiện bao gồm: - Cắt sụn chêm bán phần hoặc toàn phần - Khâu và đính lại phần sụn chêm bị rách - Sinh thiết màng hoạt dịch để chẩn đoán - Cắt bỏ màng hoạt dịch một phần hay toàn phần - Thực hiện nội soi khớp gối để giải phóng buồng khớp gối - Giải phóng những sụn khớp thoái hóa bằng cách khoan một số lỗ nhỏ trên sụn khớp nhằm mục đích tăng tưới máu đến vị trí này hoặc dùng phương pháp ghép sụn tự thân. - Cắt bỏ những gai xương gây tổn thương đến khớp gối. - Gỡ bỏ chuột khớp. - Kết lại những xương sụn bị vỡ cùng với đính lại những điểm bám của dây chằng chéo trong khớp gối. - Khâu lại dây chằng bên, dây chằng chéo hoặc có thể là tái tạo phục hồi lại dây chằng đã bị tổn thương bằng cách thay thế dây chằng chéo bị rách, đứt bằng gân bánh chè, gân chân ngỗng. - Bơm rửa đồng thời đặt dẫn lưu nhỏ giọt liên tục khi khớp gối bị nhiễm khuẩn.   [[{"fid":"3451","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","link_text":null,"attributes":{"height":"2848","width":"4288","style":"width: 500px; height: 332px;","class":"media-element file-default"}}]] Phẫu thuật nội soi khớp gối tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn Nội soi khớp gối có nhiều ưu điểm trong điều trị tổn thương khớp gối mà phương pháp mổ mở truyền thống khớp gối vẫn còn nhiều hạn chế và không đáp ứng được. Ưu điểm của phương pháp nội soi khớp gối: - Quan sát được những cấu trúc và tổ chức nhỏ bên trong khớp gối rõ ràng nhằm đánh giá được tổn thương một cách chính xác nhất mà phương pháp chụp X – quang thông thường không nhìn thấy được. - Chẩn đoán được một số bệnh lý như: Rách dây chằng, rách sụn chêm hoặc viêm khớp gối và viêm bao hoạt dịch. - Lấy những dị vật gây tổn thương khớp gối như mảnh sụn, gai xương... - Điều trị hiểu quả bệnh lý thoái hóa khớp gối đối với những bệnh nhân cao tuổi. Phẫu thuật nội soi khớp gối được áp dụng trong các trường hợp: - Bệnh nhân bị gãy xương đầu gối và những chấn thương ảnh hưởng đến vùng khớp gối. - Sưng, đau vùng khớp gối chưa tìm ra nguyên nhân. - Trật xương bánh chè. - Có mảnh sụn vỡ bên trong khớp gối. - Bệnh nhân thực hiện động tác gấp và duỗi gối khó khăn hơn bình thường, ảnh hưởng đến việc đi lại. - Bệnh nhân có những chấn thương vùng gối nhưng không thể tiến hành khám lâm sàng. Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn cao đã triển khai kỹ thuật nội soi khớp gối ngay tại Bệnh viện, điều trị hiệu quả tổn thương khớp gối cho người bệnh, giúp giảm chi phí và thời gian điều trị, người bệnh phục hồi nhanh chóng, sớm trở lại sinh hoạt bình thường. Xem thêm tại: http://bvdklangson.com.vn/tin-tuc/trien-khai-phau-thuat-noi-soi-khop-goi-dieu-tri-cho-benh-nhan-dut-day-chang-phuc-tap.html Phòng Công tác xã hội

3 CÁCH ĐỐI PHÓ VỚI TRỜI NỒM ĐỂ TRÁNH MẮC BỆNH

Tiết trời nồm, ẩm ướt kéo dài khiến người dân cảm thấy vô cùng khó chịu, trẻ em rất dễ đổ bệnh. Miền Bắc đang trong những ngày nồm ẩm ướt. Tiết trời nồm, ẩm ướt kéo dài khiến người dân cảm thấy vô cùng khó chịu. Độ ẩm không khí quá cao, nền nhà, tường đều chảy nước, nấm mốc, vi khuẩn sinh sôi phát triển là những tác nhân khiến trẻ em đổ bệnh. Nếu trẻ không được điều trị và chăm sóc đúng cách sẽ gây ra những biến chứng nặng, thậm chí nguy hiểm tính mạng. Theo các bác sĩ, nhóm bệnh chủ yếu ở trẻ thời điểm này là bệnh viêm phổi, tiểu phế quản, hen… Đặc biệt với những trẻ có cơ địa dị ứng, bị hen phế quản rất dễ lên cơn hen trong thời tiết này do tác động của không khí ẩm, lại thêm tác nhân nấm mốc ở ngay trong nhà khiến cơn hen bùng phát. Do đó, việc giữ vệ sinh môi trường sống cho trẻ tránh nguy cơ mắc bệnh cần được coi trọng. Không nên sử dụng thảm trải sàn Đối với những vật dụng mà trẻ hay tiếp xúc cần giặt giũ thường xuyên, phơi phóng khô ráo. Trong phòng ngủ của trẻ nên dùng máy hút ẩm, quần áo khi mặc nên sấy, là khô lại nhằm loại bỏ những dị nguyên có thể gây cơn hen phế quản cho trẻ. Trong phòng cũng không nên sử dụng thảm trải sàn. Đặc biệt cần chú ý tới những tủ sách lâu năm trong gia đình. Đã có rất nhiều trường hợp lên cơn hen cấp tính phải nhập viện, sau khi cho trẻ chơi, đọc những quyển sách đó khiến trẻ hít phải bụi, mốc từ sách và lên cơn hen. [[{"fid":"3442","view_mode":"default","fields":{"format":"default","field_file_image_alt_text[und][0][value]":"","field_file_image_title_text[und][0][value]":""},"type":"media","attributes":{"style":"width: 500px; height: 314px;","class":"media-element file-default"},"link_text":null}]] Thay chăn ga thường xuyên   Nếu độ ẩm không khí tăng cao, hãy đóng kín cửa để hạn chế không khí ẩm vào nhà. Không lau nhà bằng khăn ướt mà dùng các khăn khô thấm hút nước tốt lâu khô sàn nhà. Thay chăn ga thường xuyên để phòng ẩm, nấm mốc ở chăn ga có thể là dị nguyên gây bệnh cho trẻ.   Không mặc quần áo ẩm Tuyệt đối không được mặc quần áo ẩm cho trẻ mà phải sấy, là khô nhằm loại bỏ những dị nguyên có thể gây cơn hen phế quản cho trẻ. Trong nhà nên xếp các đồ dễ bị ẩm mốc lên cao, không tiếp xúc trực tiếp với mặt đất. Để thoáng gầm giường, tủ… để tránh mọc nấm mốc không biết. Trẻ em là đối tượng rất nhạy cảm với thời tiết, nên rất dễ nhiễm bệnh. Vì thế, cha mẹ cần thường xuyên kiểm tra phản ứng cơ thế của trẻ. Trẻ cần được uống đủ nước và ăn đồ ăn dễ tiêu hoá, ăn nhiều hoa quả để tăng sức đề kháng, phòng bệnh.  Để bệnh không biến chứng nặng, các bác sĩ khuyến cáo, khi trẻ mắc bệnh đường hô hấp với các dấu hiệu ho, sốt, sổ mũi, khó thở… các bậc cha mẹ cần cho trẻ đi khám bệnh kịp thời với các bác sĩ chuyên khoa. Trong quá trình điều trị cần tăng cường dinh dưỡng cho trẻ để nâng cao sức để kháng, vệ sinh mũi họng sạch sẽ tránh mầm bệnh còn lưu trong cơ thể lâu hơn. Ngoài ra, cần kiểm soát dấu hiệu bệnh nặng lên theo nhịp thở nhanh khi trẻ đang nằm yên, không khóc, không bú. Chú ý quan sát nhịp thở của trẻ, thông thường trẻ dưới 2 tháng, nhịp thở nhanh khi nhịp thở của trẻ trên 60 lần; 2 tháng đến 1 tuổi, nhịp thở nhanh khi trên 50 lần; trẻ trên 1 tuổi đến 5 tuổi, nhịp thở nhanh khi trên 40 lần. Trẻ sốt được điều trị nhưng không thuyên giảm, ăn uống kém, trẻ bị li bì hoặc kích thích… thì gia đình cần đưa đi cơ sở y tế. Cha mẹ cần chú ý vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo môi trường sống phù hợp cho trẻ và tránh tiếp xúc với nguồn lây bệnh; đưa con đi tiêm phòng đầy đủ để tạo miễn dịch cho trẻ.   Theo Sức khỏe và đời sống

Trang